Là động từ thêm “-ing” nhưng đóng vai trò như danh từ trong câu.
Nó có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, hoặc sau một số động từ nhất định.
Là động từ nguyên dạng có “to” đứng trước, thường dùng để chỉ mục đích, ý định, hoặc sau một số động từ nhất định.
Ví dụ:
Ví dụ:
Nếu có giới từ (for, in, on, about, of…), thì động từ phía sau phải là V-ing.
Không dùng “to V” sau giới từ nhé!
“To V” cũng có thể làm chủ ngữ, nhưng thường để nhấn mạnh mục đích:
✅ V-ing: dùng sau giới từ, sau động từ như enjoy, avoid...
✅ To V: dùng sau want, plan, hope... để nói mục đích
✅ Cả hai: có thể dùng được, nhưng coi chừng khác nghĩa
1. Chọn từ đúng: She enjoys ___ to music.
2. Chọn từ đúng: He wants ___ a new car.
3. Viết câu với V-ing: They / love / swim / in the sea
4. Viết câu với to V: She / decide / study / abroad
5. Chọn từ đúng: I avoid ___ too much sugar.
6. Chọn từ đúng: We plan ___ to Paris next year.
7. Viết câu với V-ing: He / hate / do / homework
8. Viết câu với to V: I / hope / meet / my friends
9. Chọn từ đúng: They finished ___ the project yesterday.
10. Chọn từ đúng: She agreed ___ the team.
11. Viết câu với V-ing: We / enjoy / watch / movies
12. Viết câu với to V: He / learn / play / the guitar
13. Chọn từ đúng: I can’t stand ___ in long lines.
14. Chọn từ đúng: They refused ___ the offer.
15. Viết câu với V-ing: She / practice / sing / every day
16. Viết câu với to V: We / need / finish / the work
17. Chọn từ đúng: He suggested ___ to the park.
18. Chọn từ đúng: I promise ___ you tomorrow.
19. Viết câu với V-ing: They / stop / talk / during the class
20. Viết câu với to V: She / offer / help / her friend