Giới từ chỉ nơi chốn là những từ dùng để miêu tả vị trí, nơi chốn của một người hoặc vật so với người/vật khác.
Chúng luôn đi trước danh từ hoặc đại từ để chỉ vị trí.
→ Dùng khi vật/người ở bên trong một không gian (phòng, hộp, xe, tòa nhà...)
Ví dụ:
→ Dùng khi vật nằm trên bề mặt
Ví dụ:
→ Dùng khi vật nằm bên dưới vật khác
Ví dụ:
→ Dức khi vật/người ở ngay sát bên vật/người khác
Ví dụ:
→ Dùng khi vật/người ở phía trước mặt vật/người khác
Ví dụ:
→ Dùng khi vật/người ở phía sau
Ví dụ:
→ Dùng khi vật/người nằm giữa hai thứ khác
Ví dụ:
→ Dùng khi vật ở cao hơn nhưng không tiếp xúc với vật bên dưới
Ví dụ:
→ Ngược lại với “above”
Ví dụ:
1. Chọn giới từ đúng: The book is ___ the table.
2. Chọn giới từ đúng: The cat is ___ the box.
3. Chọn giới từ đúng: The keys are ___ the chair.
4. Viết câu với giới từ: The ball / under / bed
5. Chọn giới từ đúng: She lives ___ a small village.
6. Chọn giới từ đúng: The picture is ___ the wall.
7. Viết câu với giới từ: The dog / behind / door
8. Chọn giới từ đúng: The shop is ___ the corner of the street.
9. Chọn giới từ đúng: The children are playing ___ the park.
10. Viết câu với giới từ: The lamp / above / table
11. Chọn giới từ đúng: The car is parked ___ the house.
12. Chọn giới từ đúng: The pen is ___ the drawer.
13. Viết câu với giới từ: The tree / next to / house
14. Chọn giới từ đúng: The clock is ___ the kitchen wall.
15. Chọn giới từ đúng: He is waiting ___ the bus stop.
16. Viết câu với giới từ: The chair / between / two tables
17. Chọn giới từ đúng: The bird is flying ___ the trees.
18. Chọn giới từ đúng: The restaurant is ___ the second floor.
19. Viết câu với giới từ: The river / near / village
20. Chọn giới từ đúng: The shoes are ___ the rug, not ___ it.