Mixed conditionals (câu điều kiện hỗn hợp) là dạng câu điều kiện kết hợp hai loại câu điều kiện khác nhau, thường dùng để nói về sự việc không có thật trong hiện tại hoặc quá khứ, và kết quả xảy ra ở thời gian khác với điều kiện.
Đây là một dạng ngữ pháp nâng cao, rất phổ biến trong văn viết cũng như nói, đặc biệt khi muốn thể hiện các mối quan hệ nguyên nhân – kết quả phức tạp liên quan đến thời gian.
Vì mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả không thuộc cùng một loại câu điều kiện (loại 2 hoặc loại 3), mà kết hợp giữa hiện tại và quá khứ.
(If + past perfect, ... would + V)
✅ Dùng để nói rằng một điều gì đó trong quá khứ KHÔNG xảy ra, nên hiện tại mới như thế.
🧠 Ví dụ:
(If + simple past, ... would have + V3/ed)
✅ Dùng để nói rằng nếu hiện tại khác đi, thì quá khứ đã có thể khác.
(Hiện tại không có khả năng xảy ra → quá khứ không xảy ra.)
🧠 Ví dụ:
Hãy nhìn vào thì của từng mệnh đề:
Mixed conditionals là câu điều kiện mà thì của mệnh đề “if” và mệnh đề kết quả khác nhau, thường để thể hiện rằng một việc đã không xảy ra trong quá khứ nên hiện tại mới thế, hoặc nếu hiện tại khác thì quá khứ đã thay đổi.
1. If she ___ harder, she ___ a better job now.
2. If I ___ rich now, I ___ to charity last year.
3. If he ___ the rules, he ___ in trouble now.
4. If we ___ earlier, we ___ the deadline now.
5. If you ___ more, you ___ confident now.
6. If I ___ the job, I ___ abroad now.
7. If she ___ now, she ___ the exam last week.
8. If he ___ honest, he ___ now.
9. If they ___ the warning, they ___ safe now.
10. If I ___ now, I ___ the mistake last time.
11. If she ___ the truth, she ___ now.
12. If we ___ now, we ___ last year’s losses.
13. If he ___ harder, he ___ successful now.
14. If I ___ now, I ___ the chance last month.
15. If they ___ the plan, they ___ now.
16. If she ___ now, she ___ the test yesterday.
17. If he ___ the advice, he ___ now.
18. If we ___ now, we ___ the crisis last year.
19. If I ___ the skills, I ___ now.
20. If she ___ now, she ___ the opportunity last week.