Là câu mà chủ ngữ bị tác động bởi hành động, không phải là người thực hiện hành động.
➡ Câu chủ động: Người làm việc gì.
➡ Câu bị động: Người/vật bị làm việc đó.
Chủ ngữ mới + be (chia theo thì) + V3 (quá khứ phân từ) + (by + tác nhân)
Trong đó:
Nếu có can, should, must, may..., ta đặt:
→ modal + be + V3
Ví dụ:
“be” + V3 = bị động
Hãy hỏi: “Ai làm?” Nếu không quan trọng → dùng bị động.
1. Chọn từ đúng: The room ___ every day.
2. Chọn từ đúng: The book ___ by her yesterday.
3. Viết câu bị động: They / paint / the house
4. Viết câu bị động: She / write / the letter
5. Chọn từ đúng: The cake ___ by the chef tomorrow.
6. Chọn từ đúng: The car ___ before we arrived.
7. Viết câu bị động: We / watch / the movie
8. Viết câu bị động: He / clean / the room
9. Chọn từ đúng: The homework ___ by the students.
10. Chọn từ đúng: The song ___ by the band last night.
11. Viết câu bị động: They / build / the bridge
12. Viết câu bị động: She / cook / the dinner
13. Chọn từ đúng: The house ___ next month.
14. Chọn từ đúng: The project ___ before the deadline.
15. Viết câu bị động: We / plant / the trees
16. Viết câu bị động: He / repair / the car
17. Chọn từ đúng: The letter ___ by her every week.
18. Chọn từ đúng: The room ___ before the guests arrived.
19. Viết câu bị động: They / deliver / the package
20. Viết câu bị động: She / sing / the song